Md894
Người nổi tiếng
Qua pen phút 90+5 của Nam Định đúng ối giời ơi, tự thua. Xem cứ như diễn hài nhỉ
Duyệt rồi doanh nghiệp lấy chủ trương đi vay ngân hàng, đầu tư xây dựng kém hiệu quả thì ai gánh, dòng tiền đầu tư vào không đúng chỗ gây lãng phí nguồn lực cho xã hội thì ai đỡ cho người ký. Bao nhiêu dự án BOT kém hiệu quả gây lãng phí nguồn lực cho xã hội rồi, bài học về sân bay Vân Đồn vẫn còn ở đấy chứ không đâu xa.Trước những khó khăn, bất cập trên, để tiếp tục phát triển các đường bay đi và đến Cảng Hàng không Thọ Xuân, Sở Giao thông - Vận tải đang đề xuất HĐND, UBND tỉnh tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới theo Nghị quyết số 125/2018/NQ-HĐND, ngày 13-12-2018 của HĐND tỉnh. Đồng thời, đề nghị HĐND, UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, sớm phê duyệt Đề án xã hội hóa Cảng Hàng không Thọ Xuân và giao UBND tỉnh Thanh Hóa là cơ quan có thẩm quyền kêu gọi đầu tư, khai thác kết cấu hạ tầng Cảng Hàng không Thọ Xuân theo phương thức PPP. Từ đó, tạo cơ sở để tỉnh Thanh Hóa kêu gọi đầu tư nhà ga hành khách T2 và đường cất hạ cánh số 2 theo quy hoạch, nhằm sớm khắc phục các nhược điểm về hạ tầng tại Cảng Hàng không Thọ Xuân hiện nay.Hiệu quả từ chính sách hỗ trợ các hãng hàng không
Hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng Hàng không Thọ Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế, được xem là chính sách phù hợp, kịp thời trong bối cảnh tỉnh Thanh Hóa muốn kích cầu đường hàng không. Từ đó, góp phần thu hút các hãng hàng không mở mới các đường bay đi và đến...baothanhhoa.vn
PS: Cái này mất cái gì của Chính phủ đâu mà chậm phê duyệt cho tỉnh ta thế nhỉ.
Chỉ cần có chủ trương là Sungroup đầu tư và nâng cấp ngay thành CHK Quốc tế. Nhà nước chẳng mất đồng nào nhưng chắc Tổng công ty CHK Miền Bắc không thích vì có thể mất quyền quản lý CHK Thọ Xuân chăng?
E nói mở lên cùng diện tích như TP TH chỉ là NẾU để thể hiện mức độ dân số trên cùng 1 diện tích chứ làm gì có chuyện TP BN mở rộng thêm nữa.TPTH có 146,7km2 hơn TPBN 64,7km2 nhưng trong đó tới 30km2 là đồi núi rồi
Tất cả các huyện, TX, TP của Bắc Ninh đều không đảm bảo đồng thời
diện tích và dân số thì chuyện mở rộng một đơn vị nào của tỉnh này là không bao giờ xảy ra vì chỉ cần lấy thêm đất là xóa sổ luôn đơn vị bị lấy đất
Tiêu chuẩn của thành phố là 150km2 và dân số kể cả quy đổi là 150.000 người thì Từ sơn thiếu rất sâu về diện tích còn TP BN thiếu gần 70km2
Tiêu chuẩn diện tích của thị xã là 200km2 thì các thị xã hiện cao hoặc dự kiến của tỉnh này cũng ko đạt
Chuẩn diện tích thị xã là 200km2; chuẩn thành phố thuộc tỉnh là 150km2. Bắc Ninh làm gì có đơn vị nào đạt?E nói mở lên cùng diện tích như TP TH chỉ là NẾU để thể hiện mức độ dân số trên cùng 1 diện tích chứ làm gì có chuyện TP BN mở rộng thêm nữa.
Và chính phủ cũng có nói nếu các đvhc chính cấp huyện có quy hoạch lên TP TX mà đã được chính phủ duyệt thì sẽ không thuộc diện sắp xếp đvhc
"Đơn vị hành chính nông thôn thuộc diện sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị trong giai đoạn 2023 - 2030, có diện tích tự nhiên và quy mô dân số đạt tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính."
Thành lập đvhc đô thị trên cơ sở đvhc cùng cấp mà không làm tăng thêm đvhc thì áp dụng tiêu chuẩn diện tích bằng 50% tiêu chuẩn quy địnhChuẩn diện tích thị xã là 200km2; chuẩn thành phố thuộc tỉnh là 150km2. Bắc Ninh làm gì có đơn vị nào đạt?
Có mỗi huyện Đông Sơn phải nhập thôi em, 11 huyện miền núi dân số thiểu số chiếm tỷ lệ rất cao nên thuộc dạng giảm trừ tiêu chuẩn hoặc tiêu chí đặc thù rồiThành lập đvhc đô thị trên cơ sở đvhc cùng cấp mà không làm tăng thêm đvhc thì áp dụng tiêu chuẩn diện tích bằng 50% tiêu chuẩn quy định
"mục d, điều 31 của văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH"
Diện tích thì huyện cần yêu cầu 450km2 thì TH có bao nhiêu huyện đạt? chắc phải nhập lại hết nhỉ?
Huyện miền núi thì tiêu chuẩn còn cao hơn, 850km2,Có mỗi huyện Đông Sơn phải nhập thôi em, 11 huyện miền núi dân số thiểu số chiếm tỷ lệ rất cao nên thuộc dạng giảm trừ tiêu chuẩn hoặc tiêu chí đặc thù rồi
Các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc diện sắp xếp trong giai đoạn 2026 - 2030 gồm:Huyện miền núi thì tiêu chuẩn còn cao hơn, 850km2,
Dân số 86.362 | Diện tích 150,81 km2 |
TT | Đơn vị | Dân số năm 2020 | ||
Thường trú | Vãng lai quy đổi | Tổng cộng | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | TP. THANH HÓA | 365,007 | 135,553 | 500,560 |
1 | Phường Hàm Rồng | 5,999 | 1,513 | 7,512 |
2 | Phường Đông Thọ | 25,837 | 15,230 | 41,067 |
3 | Phường Nam Ngạn | 14,128 | 1,500 | 15,628 |
4 | Phường Trường Thi | 13,618 | 2,500 | 16,118 |
5 | Phường Điện Biên | 6,620 | 2,000 | 8,620 |
6 | Phường Phú Sơn | 15,848 | 15,000 | 30,848 |
7 | Phường Lam Sơn | 10,750 | 4,500 | 15,250 |
8 | Phường Ba Đình | 9,587 | 4,500 | 14,087 |
9 | Phường Ngọc Trạo | 10,316 | 2,000 | 12,316 |
10 | Phường Đông Vệ | 30,636 | 5,000 | 35,636 |
11 | Phường Đông Sơn | 12,119 | 1,200 | 13,319 |
12 | Phường Tân Sơn | 10,790 | 1,200 | 11,990 |
13 | Phường Đông Cương | 11,196 | 1,000 | 12,196 |
14 | Phường Đông Hương | 15,842 | 3,000 | 18,842 |
15 | Phường Đông Hải | 9,917 | 1,500 | 11,417 |
16 | Phường Quảng Hưng | 11,670 | 25,650 | 37,320 |
17 | Phường Quảng Thắng | 10,146 | 2,320 | 12,466 |
18 | Phường Quảng Thành | 13,007 | 10,000 | 23,007 |
19 | Phường Thiệu Khánh | 9,268 | 500 | 9,768 |
20 | Phường Thiệu Dương | 10,478 | 500 | 10,978 |
21 | Phường Tào Xuyên | 9,669 | 10,000 | 19,669 |
22 | Phường Long Anh | 8,121 | 10,000 | 18,121 |
23 | Phường An Hoạch | 13,201 | 5,500 | 18,701 |
24 | Phường Đông Lĩnh | 7,636 | 2,520 | 10,156 |
25 | Phường Đông Tân | 8,228 | 2,720 | 10,948 |
26 | Phường Quảng Thịnh | 8,472 | 500 | 8,972 |
27 | Phường Quảng Đông | 6,689 | 500 | 7,189 |
28 | Phường Quảng Cát | 9,452 | 500 | 9,952 |
29 | Phường Quảng Phú | 8,615 | 500 | 9,115 |
30 | Phường Quảng Tâm | 8,509 | 1,000 | 9,509 |
31 | Xã Đông Vinh | 3,718 | 150 | 3,868 |
32 | Xã Thiệu Vân | 3,687 | 150 | 3,837 |
33 | Xã Hoằng Quang | 6,906 | 700 | 7,606 |
34 | Xã Hoằng Đại | 4,332 | 200 | 4,532 |
II | HUYỆN ĐÔNG SƠN | 77,962 | 26,988 | 104,950 |
1 | Thị trấn Rừng Thông | 9,476 | 3,538 | 13,014 |
2 | Xã Đông Hoàng | 5,072 | 2,500 | 7,572 |
3 | Xã Đông Ninh | 5,518 | 2,500 | 8,018 |
4 | Xã Đông Khê | 7,073 | 2,500 | 9,573 |
5 | Xã Đông Hòa | 4,965 | 500 | 5,465 |
6 | Xã Đông Yên | 4,984 | 1,500 | 6,484 |
7 | Xã Đông Minh | 4,362 | 1,500 | 5,862 |
8 | Xã Đông Thanh | 5,703 | 3,150 | 8,853 |
9 | Xã Đông Tiến | 5,718 | 4,150 | 9,868 |
10 | Xã Đông Thịnh | 5,634 | 2,150 | 7,784 |
11 | Xã Đông Văn | 5,261 | 1,150 | 6,411 |
12 | Xã Đông Phú | 4,397 | 350 | 4,747 |
13 | Xã Đông Nam | 5,150 | 750 | 5,900 |
14 | Xã Đông Quang | 4,649 | 750 | 5,399 |
12 | Tên chợ | Vị trí | Hạng chợ | Loại chợ quy hoạch |
I | Thành phố Thanh Hóa | 47 chợ | | |
1 | Chợ Đầu mối nông lâm thủy sản Đông Hương (Chợ đầu mối Đông Hương) | Phường Đông Hương | Hạng 1 | Đầu mối, bán buôn và chuyên doanh phát luồng |
2 | Chợ Đông Thành | Phường Đông Sơn | Hạng 1 | Đầu mối, bán buôn và chuyên doanh phát luồng |
3 | Chợ Điện Biên | Phường Điện Biên | Hạng 1 | Đầu mối, bán buôn và chuyên doanh phát luồng |
4 | Chợ Đình Hương | Phường Hàm Rồng | Hạng 1 | Chợ Dân sinh |
5 | Chợ Nam Thành | Phường Đông Vệ | Hạng 1 | Đầu mối, bán buôn và chuyên doanh phát luồng |
6 | Chợ Tây Thành | Phường Tân Sơn | Hạng 1 | Đầu mối, bán buôn và chuyên doanh phát luồng |
7 | Chợ Vườn Hoa | Phường Lam Sơn | Hạng 1 | Đầu mối, bán buôn và chuyên doanh phát luồng |
8 | Chợ Đông Thọ | Phường Đông Thọ | Hạng 2 | Chợ Dân sinh |
9 | Chợ Đông Vệ | Phường Đông Vệ | Hạng 2 | Chợ Dân sinh |
10 | Chợ Đình | Phường Đông Cương | Hạng 2 | Chợ Dân sinh |
11 | Chợ Môi | Xã Quảng Tâm | Hạng 2 | Đầu mối, bán buôn và chuyên doanh phát luồng |
12 | Chợ Phú Thọ | Phường Phú Sơn | Hạng 2 | Chợ Dân sinh |
13 | Chợ Quảng Thắng | Phường Quảng Thắng | Hạng 2 | Chợ Dân sinh |
14 | Chợ Rau quả Thành phố | Phường Lam Sơn | Hạng 2 | Chợ Dân sinh |
16 | Chợ Trường Thi | Phường Trường Thi | Hạng 2 | Chợ Dân sinh |
17 | Chợ Ba Bia (Chợ Bến Ngự) | Phường Trường Thi | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
18 | Chợ Bắc Cầu Sâng | Phường Nam Ngạn | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
19 | Chợ Cầu Đống | Phường An Hoạch | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
20 | Chợ Chớp | Phường Tào Xuyên | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
21 | Chợ Giàng | Xã Thiệu Dương | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
22 | Chợ Huyện | Xã Hoằng Anh | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
23 | Chợ Nấp | Xã Đông Hưng | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
24 | Chợ Vân Nhưng | Xã Đông Lĩnh | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
25 | Chợ Quảng Hưng | Phường Quảng Hưng | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
26 | Chợ Rạm | Xã Hoằng Long | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
27 | Chợ Tào | Xã Hoằng Lý | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
28 | Chợ Vĩnh | Xã Hoằng Quang | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
29 | Chợ Vồm | Xã Thiệu Khánh | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
30 | Chợ Voi | Xã Quảng Thịnh | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
31 | Chợ Khu Đô thị mới Tây Ga | Phường Phú Sơn | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
32 | Chợ Nam Ngạn | Phường Nam Ngạn | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
33 | Chợ Khu Đông Bắc Ga | Phường Đông Thọ | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
34 | Chợ Lễ Môn | Phường Quảng Hưng | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
35 | Chợ Nam Sông Mã | Phường Quảng Hưng | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
36 | Chợ Ngọc Trạo | Phường Ngọc Trạo | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
37 | Chợ Định Hòa | Phường Đông Cương | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
38 | Chợ Đông Vệ | Phường Đông Vệ | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
39 | Chợ Đô thị mới | Phường Đông Hương | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
40 | Chợ Quán Nam | Xã Quảng Thịnh | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
41 | Chợ Thiệu Vân | Xã Thiệu Vân | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
42 | Chợ Đông Tân | Xã Đông Tân | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
43 | Chợ Quảng Đông | Xã Quảng Đông | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
44 | Chợ Quảng Phú | Xã Quảng Phú | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
45 | Chợ Đô thị mới | Phường Đông Hải | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
46 | Chợ Thành Mai | Phường Quảng Thành | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
47 | Chợ Trung tâm (Chợ Thành Trọng) | Phường Quảng Thành | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
48 | Chợ Hàm Rồng | Phường Hàm Rồng | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
V | Huyện Đông Sơn | 12 chợ | ||
1 | Chợ Thị Trấn Rừng Thông | TT Rừng Thông | Hạng 2 | Đầu mối, bán buôn và chuyên doanh phát luồng |
2 | Chợ Đồng Trãi | Xã Đông Ninh | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
3 | Chợ Cống Chéo | Xã Đông Thịnh | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
4 | Chợ Mộc Nhuận | Xã Đông Yên | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
5 | Chợ Hôm | Xã Đông Hòa | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
6 | Chợ Văn Thắng | Xã Đông Văn | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
7 | Chợ Đình Vinh | Xã Đông Quang | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
8 | Chợ Rủn | Xã Đông Khê | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
9 | Chợ Bôn | Xã Đông Thanh | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
10 | Chợ Đông Phú | Xã Đông Phú | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
11 | Chợ Đông Nam | Xã Đông Nam | Hạng 3 | Chợ Dân sinh |
12 | Chợ Đầu mối phía Tây | TT Rừng Thông | Hạng 1 | Đầu mối, bán buôn và chuyên doanh phát luồng |
Giờ quản lý nhân hộ khẩu số hóa rồi, bên công an cho họ thời điểm thì họ tính đến số khẩu theo từng người kể cả tạm trú tạm vắng.Cách tính dân số quy đổi chưa hợp lý cho lắm. Ví dụ tính dân thường trú là 100, dân số quy đổi là 30, tổng là 130. Vậy có chắc 100 dân thường trú sẽ ở địa phương trong ngày đó không. Ở Việt Nam nên loại bỏ cách tính dân quy đổi. Mà nên tính cách khác, đúng thực tế hơn. Ví dụ Tỉnh nào cũng tính dân quy đổi lên tới 120 tới 130% so với dân số thực, vậy dân ở đâu ra. Khi tổng dân chỉ 100%. Nếu tính dân quy đổi ở Việt Nam chắc chỉ TP.HCM với HN là gần như là chính xác, còn lại tính dân quy đổi nó không đúng thực tế