Định hướng phát triển các KCN
a) Khu công nghiệp Lễ Môn:
đã được hình thành từ năm 1998, đến nay cơ bản đã được đầu tư hạ tầng và
đã lấp đầy các dự án đầu tư thứ cấp (quy mô khoảng 87,61 ha). Trong giai đoạn 2021 - 2030 giữ nguyên hiện trạng đã đầu tư, cho thuê đất; đồng thời cải tạo, duy tu bảo dưỡng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo quá trình vận hành của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh trong KCN. Cùng với sự phát triển của Thành phố Thanh Hóa, KCN Lễ Môn sẽ làm ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị và môi trường xung quanh. Vì vậy,
dự kiến sau năm 2030, khi thời gian thuê đất của các dự án đầu tư hạ tầng và các nhà đầu tư thứ cấp hết hạn thì không gia hạn thêm thời gian thuê đất, từng bước dịch chuyển các nhà máy trong KCN về tập trung tại khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ phía Tây thành phố Thanh Hóa và chuyển quỹ đất trên để phát triển đô thị.
b) Khu công nghiệp Đình Hương - Tây Bắc Ga :
diện tích
180 ha; giai đoạn 2021 - 2030 giữ nguyên hiện trạng đã đầu tư, cho thuê đất. Tổ chức rà soát, xác định lại ranh giới, quy mô khu công nghiệp để quản lý; đồng thời hoàn chỉnh các hạng mục hạ tầng khu công nghiệp, tổ chức cải tạo, duy tu bảo dưỡng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp.
Giai đoạn sau năm 2030, nghiên cứu theo hướng từng bước chuyển đổi thành khu công nghiệp sạch, công nghiệp công nghệ cao.
c) Khu công nghiệp Bỉm Sơn
Trong giai đoạn
2021 - 2025, tập trung thu hút các nhà đầu tư thứ cấp, tăng tỷ lệ lấp đầy đối với đất KCN theo diện tích đất thực tế là
530,46 ha (theo quy hoạch phát triển các KCN là 566 ha); gồm KCN Bỉm Sơn 1 diện tích 222 ha (Khu B), KCN Bỉm Sơn 2 diện tích 145 ha (Nam khu A), KCN Bỉm Sơn 3 diện tích 163,46 ha (Bắc khu A).
Đến năm 2025, tỷ lệ lấp đầy KCN Bỉm Sơn 1 đạt 100%; KCN Bỉm Sơn 2 đạt 100%; KCN Bỉm Sơn 3 đạt 100%.
d) Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng
Giai đoạn 2021 - 2030: Từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đẩy mạnh thu hút đầu tư để lấp đầy KCN theo
diện tích đất thực tế khoảng 537,3 ha (theo quy hoạch phát triển các KCN là 566 ha). Tập trung thu hút những ngành nghề ưu tiên đầu tư như: Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, chế biến thực phẩm công nghệ cao; gắn với đào tạo nhân lực công nghệ cao; điện tử viễn thông; sản xuất lắp ráp thiết bị điện tử, đồ gia dụng, phụ tùng ô tô và phương tiện vận tải; bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành máy bay và các loại hình Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 257 dịch vụ hàng không…
Đến năm 2025, tỷ lệ lấp đầy đạt 50% và đạt 80% đến năm 2030.
Giai đoạn sau năm 2030: Mở rộng thêm 117 ha về phía Tây của KCN hiện hữu, nâng tổng diện tích đất công nghiệp lên 654,3 ha.
e) Khu công nghiệp Thạch Quảng, huyện Thạch Thành
Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045: Từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đẩy mạnh thu hút đầu tư để lấp đầy KCN theo phương án phát triển khoảng 140 ha. Tập trung thu hút những ngành nghề ưu tiên đầu tư như: Chế biến nông, lâm sản, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, phân bón, vật liệu xây dựng, may mặc, giày da… Đến năm 2025 tăng tỷ lệ lấp đầy trên 30%; năm 2030 đạt 60%.
f) Khu công nghiệp Ngọc Lặc
Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045: Giữ nguyên diện tích 150 ha theo quy hoạch, từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thu hút thêm các nhà đầu tư để lấp đầy KCN với các nhóm hàng chính như: Chế biến nông, lâm sản, sản xuất dược liệu, chế biến gỗ, sản xuất mặt hàng xuất khẩu… Đến năm 2025 tăng tỷ lệ lấp đầy KCN là 30%; năm 2030 đạt 60%.
g) Khu công nghiệp Bãi Trành, huyện Như Xuân
Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045: Từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đẩy mạnh thu hút đầu tư để lấp đầy KCN theo phương án phát triển khoảng 179,03 ha, từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thu hút thêm các nhà đầu tư trong các lĩnh vực chế biến nông, lâm sản, khoáng sản, sản xuất VLXD, các dự án chế biến sản phẩm sau lọc hóa dầu… để lấp đầy KCN. Đến năm 2025 tăng tỷ lệ lấp đầy là 30%; năm 2030 đạt 60%.
h) Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ phía Tây TP. Thanh Hóa
- Phạm vi, ranh giới và diện tích quy hoạch: Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ phía Tây TP. Thanh Hóa cách trung tâm TP. Thanh Hóa khoảng 11,2 km về phía Tây thuộc
phạm vi ranh giới các xã Đồng Thắng, Đồng Lợi, Đồng Tiến (huyện Triệu Sơn); xã Đông Yên, Đông Văn, Đông Thịnh (huyện Đông Sơn); xã Đông Tân và phường An Hoạch (TP. Thanh Hóa); tổng diện tích khu vực lập đề án dự kiến 1.200 ha, có phạm vi ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp các xã Đông Hòa, Đông Minh, Đông Anh và thị trấn Rừng Thông (huyện Đông Sơn);
- Phía Đông giáp các phường Tân Sơn, Phú Sơn, Đông Vệ, Quảng Thắng (thành phố Thanh Hóa); + Phía Tây giáp các xã Khuyến Nông, Thái Hòa, Tân Ninh (huyện Triệu Sơn);
- Phía Nam giáp các xã Đông Vĩnh, Đông Quang, Đông Nam (huyện Đông Sơn).
- Mục tiêu: Thu hút nhà đầu tư phát triển hạ tầng KCN đạt tiêu chuẩn, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp của tỉnh; ưu tiên các ngành công nghiệp sạch, công nghệ cao. Đầu tư đồng bộ khu phát triển đô thị, các khu tái định cư, nhà ở xã Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- Định hướng phát triển:
+ Giai đoạn 2021 - 2030: Hoàn thiện cơ bản hệ thống hạ tầng kỹ thuật, từng bước thu hút các nhà đầu tư vào Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ phía Tây TP. Thanh Hóa với tổng diện tích khoảng 1.200 ha; phát triển theo 02 khu vực chính:
- KCN: Ưu tiên khu đất ở trung tâm khu vực dọc hai bên tuyến đường, là khu đất rộng, bằng phẳng, ít dân cư thuận lợi cho việc thu hồi, giải phóng mặt bằng để bố trí KCN tập trung, định hướng hình thành KCN sạch, công nghệ cao, hướng đến công nghiệp 4.0. Quy mô diện tích dự kiến 650 ha.
- Khu đô thị - dịch vụ: Đầu tư khu đô thị, khu công cộng dịch vụ cấp đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ; xây dựng các trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D), trung tâm ươm tạo doanh nghiệp... để tạo một môi trường sống và làm việc cho chuyên gia, người lao động. Đồng thời là đô thị vệ tinh nhằm mục đích giãn dân cư tại các khu trung tâm TP. Thanh Hóa. Quy mô diện tích dự kiến 550 ha.
+ Giai đoạn sau năm 2030: Hoàn thiện đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và lấp đầy toàn bộ KCN.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: + Định hướng phát triển giao thông: Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ phía Tây TP. Thanh Hóa nằm trên trục đường nối từ trung tâm TP. Thanh Hóa với đường Cảng hàng không Thọ Xuân, có hướng tiếp cận và tiếp giáp với các tuyến đường vành đai phía Tây TP. Thanh Hóa, QL 47 là các trục giao thông quan trọng kết nối với nhiều trung tâm kinh tế của tỉnh như TP. Thanh Hóa, TP. Sầm Sơn, Khu kinh tế Nghi Sơn, KCN Lam Sơn - Sao Vàng… Các tuyến đường nối từ trung tâm TP. Thanh Hóa với đường Cảng hàng không Thọ Xuân, tuyến đường vành đai phía Tây TP. Thanh Hóa tuân thủ theo Quy hoạch chung TP. Thanh Hóa đã được phê duyệt.
i) Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Phú Quý, huyện Hoằng Hóa
- Khu vực công nghiệp: Định hướng hình thành KCN sạch sử dụng công nghệ cao. Quy mô diện tích dự kiến là 545 ha.
- Khu vực đô thị - dịch vụ: Đầu tư khu đô thị, khu công cộng dịch vụ cấp đô Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 259 thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ; xây dựng các trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D), trung tâm ươm tạo doanh nghiệp... tạo môi trường sống và làm việc cho chuyên gia, người lao động. Đây cũng là đô thị vệ tinh nhằm mục đích giãn dân cư tại các khu trung tâm TP. Thanh Hóa. Quy mô diện tích dự kiến là 255 ha.
g) Khu công nghiệp Hà Long, huyện Hà Trung
- Phạm vi, ranh giới: Huyện Hà Trung, thị xã Bỉm Sơn. - Quy mô: Diện tích khoảng 550 ha.
- Tính chất: KCN Hà Long là KCN tập trung đa ngành nghề, chủ yếu tập trung công nghiệp điện tử, tự động hóa, công nghiệp lắp ráp các thành phẩm cơ khí chính xác và siêu chính xác, công nghiệp hàng nội thất cao cấp; dệt may, sản xuất dụng cụ y tế; chế biến nông - lâm sản, thực phẩm… sử dụng công nghệ cao, đảm bảo môi trường.
h) Khu công nghiệp Quảng Xương, huyện Quảng Xương
- Phạm vi, ranh giới: Các xã Quảng Lộc, Quảng Lưu, Quảng Bình, Quảng Nhân, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
- Quy mô: Diện tích khoảng 500 ha.
- Tính chất: Là KCN sạch, công nghiệp có sử dụng công nghệ cao, ưu tiên các ngành nghề: lắp ráp linh kiện điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin…
i) Khu công nghiệp Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống
- Phạm vi, ranh giới: Các xã Tượng Lĩnh, Trường Minh, Thăng Bình, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa. - Quy mô: Diện tích khoảng 350 ha.
- Tính chất: Là KCN sạch, công nghiệp có sử dụng công nghệ cao, ưu tiên các ngành nghề: lắp ráp linh kiện điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin…
k) Khu công nghiệp Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu Hóa:
- Phạm vi, ranh giới: thuộc địa phận các xã Thiệu Giang, Thiệu Quang, Thiệu Thịnh, Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa. - Quy mô: Diện tích khoảng 300 ha.
- Tính chất: Là KCN đa ngành, ưu tiên các ngành nghề công nghiệp điện tử, công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp sạch…
l) Khu công nghiệp Phong Ninh, huyện Yên Định
- Phạm vi, ranh giới: Các xã Yên Thái, Yên Ninh, Yên Phong, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
- Quy mô: Diện tích khoảng 450 ha.
- Tính chất: Là KCN đa ngành, ưu tiên các ngành nghề công nghiệp điện tử, Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 260 công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp sạch…
m) Khu công nghiệp Nga Tân, huyện Nga Sơn
- Phạm vi, ranh giới: Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
- Quy mô: Diện tích khoảng 430 ha.
- Tính chất: Sẽ xác định cụ thể tính chất trong quá trình nghiên cứu, lập đề án thành lập KCN.
n) Khu công nghiệp Đa Lộc, huyện Hậu Lộc
- Phạm vi, ranh giới: Xã Đa Lộc, xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa. -
Quy mô: Diện tích khoảng 250 ha.
- Tính chất: Sẽ xác định cụ thể tính chất trong quá trình nghiên cứu, lập đề án thành lập KCN.
p) Khu công nghiệp - đô thị Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
- Phạm vi, ranh giới: Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.
- Quy mô: Diện tích khoảng 422 ha. - Tính chất: Sẽ xác định cụ thể tính chất trong quá trình nghiên cứu, lập đề án thành lập KCN.