Theo bảng dự toán ngân sách nhà nước 2018 mà Bộ Tài Chính giao cho các tỉnh, TP thì tỉnh ta có số thu xếp thứ 11 sau TP HCM, HN, HP, BRVT, Đồng Nai, Bình Dương, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Đà Nẵng, Bắc Ninh.
Trong số này, tương lai 10 năm tới về mặt ngân sách, Tỉnh ta cũng rất khó để hơn 1 anh nào. Có chăng chỉ là Đà Nẵng khi họ khó bán đất, Vĩnh Phúc khi công nghiệp lắp ráp ô tô có vấn đề!....
Trước đây khi dầu được giá thu ngân sách Vũng Tàu hơn vô cùng xa Hp, nhưng nay HP đã trở thành địa phương có số thu thứ ba , nguyên nhân vì tăng trưởng XNK của Việt Nam quá nhanh, đã lên đến 400 tỷ đô la Mỹ, tiệm cận Thái Lan, Singapore, Malaysia, và hơn Indonesia.
Càng ngày càng thấy Cần Thơ tầm thường, rất không xứng tầm TP TTTW tý nào!!
Kinh tế thua hàng tá tỉnh, ngân sách thấp, đô thị cũng thua hàng tá tỉnh!!!!
Khánh Hòa 2017 thu ngân sách hơn 20.000 tỷ mà năm nay làm dự toán có hơn 14.000; có lẽ năm rồi bán được nhiều đất!
I MIỀN NÚI PHÍA BẮC 52,787,000
1 HÀ GIANG 2,033,000
2 TUYÊN QUANG 1,756,000
3 CAO BẰNG 1,124,000
4 LẠNG SƠN 5,896,000
5 LAO CAI 5,644,500
6 YÊN BÁI 2,016,000
7 THÁI NGUYÊN 13,112,000
8 BẮC KẠN 586,000
9 PHÚ THỌ 6,025,000
10 BẮC GIANG 5,433,500
11 HÒA BÌNH 2,792,000
12 SƠN LA 3,654,000
13 LAI CHÂU 1,706,000
14 ĐIỆN BIÊN 1,009,000
II ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 444,517,500
15 HÀ NỘI 238,370,000
16 HẢI PHÒNG 65,332,000
17 QUẢNG NINH 35,438,000
18 HẢI DƯƠNG 14,430,000
19 HƯNG YÊN 11,855,000
20 VĨNH PHÚC 29,640,000
21 BẮC NINH 23,861,000
22 HÀ NAM 6,632,000
23 NAM ĐỊNH 4,092,000
24 NINH BÌNH 7,626,000
25 THÁI BÌNH 7,241,500
III BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT 148,377,600
26 THANH HÓA 21,817,000
27 NGHỆ AN 11,991,000
28 HÀ TĨNH 8,508,000
29 QUẢNG BÌNH 3,005,000
30 QUẢNG TRỊ 2,547,000
31 THỪA THIÊN HUẾ 6,435,600
32 ĐÀ NẴNG 25,875,000
33 QUẢNG NAM 19,676,000
34 QUẢNG NGÃI 13,905,000
35 BÌNH ĐỊNH 6,729,000
36 PHÚ YÊN 2,761,000
37 KHÁNH HÒA 14,665,000
38 NINH THUẬN 1,963,000
39 BÌNH THUẬN 8,500,000
IV TÂY NGUYÊN 18,951,000
40 ĐẮK LẮK 4,680,000
41 ĐẮK NÔNG 1,835,000
42 GIA LAI 3,983,000
43 KON TUM 2,079,000
44 LÂM ĐỒNG 6,374,000
V ĐÔNG NAM BỘ 559,244,000
45 TP. HỒ CHÍ MINH 376,780,000
46 ĐỒNG NAI 53,849,000
47 BÌNH DƯƠNG 52,330,000
48 BÌNH PHƯỚC 5,178,000
49 TÂY NINH 6,907,000
50 BÀ RỊA VŨNG TÀU 64,200,000
VI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 79,344,900
51 LONG AN 12,855,000
52 TIỀN GIANG 7,980,000
53 BẾN TRE 3,599,900
54 TRÀ VINH 3,447,000
55 VĨNH LONG 5,770,000
56 CẦN THƠ 11,076,000
57 HẬU GIANG 2,735,000
58 SÓC TRẢNG 3,710,000
59 AN GIANG 5,445,000
60 ĐỒNG THÁP 6,651,000
61 KIÊN GIANG 9,126,000
62 BẠC LIÊU 2,908,000
63 CÀ MAU 4,042,000