Menu
Danh mục
TIN TUYỂN DỤNG - VIỆC LÀM
Kỹ thuật
Cơ khí, kỹ thuật
Điện - Điện tử
Thợ tay nghề cao
Kinh doanh
Kinh doanh, Thị trường
Bán hàng, Showroom
Hành chính - Văn phòng
Kế toán - Tài chính
Hành chính - Nhân sự
Luật - Pháp lý
IT & Công nghệ
IT phần mềm
SEO, Marketing
IT phần cứng
Ngoại ngữ - Nước ngoài - FDI
Xuất nhập khẩu
Phiên dịch - Biên dịch
Trung tâm ngoại ngữ
Xuất khẩu lao động
Du lịch & Ăn nghỉ
Nhà hàng - Khách sạn
Bar - Cafe - Karaoke
Tuyển dụng khác
Y tế - Giáo dục
Tài chính - Ngân hàng
Quản lý - Điều hành
Bảo vệ - Vệ sĩ - An ninh
Tài xế, giao nhận
Xây dựng, giao thông
Tạp vụ, Giúp việc
Nông, Lâm, Ngư nghiệp
Làm thêm, Part-time
Lao động phổ thông
Trung tâm việc làm
Tìm việc làm
Tư vấn việc làm
Giới thiệu việc làm
CỘNG ĐỒNG THANH HÓA ONLINE
Ảnh - Video
Tin tức Thanh Hóa
KKT Nghi Sơn
Du lịch - Khám phá
Dự án - Quy hoạch
Đất & Người
Đặc sản Xứ Thanh
Nhà xe, máy bay, tàu
Trung tâm mua sắm
Tìm đồ thất lạc
Sinh tố Rau Má
Người xa xứ
Hỏi - Đáp
Tản mạn
Người đẹp Xứ Thanh
Ý tưởng kinh doanh
Hội nhóm - Club
Chưa phân loại
Khách vãng lai
Bài viết vi phạm
BQT ThanhHoaOnline
MUA BÁN - RAO VẶT
Điện thoại - Máy tính - Hitech
Điện thoại & Phụ kiện
Máy tính & Phụ kiện
Máy tính bảng
Sim số đẹp
Camera - Máy ảnh - Thiết bị giám sát
Game - Soft - Web
Máy văn phòng
Viễn thông - Mạng
Đồ công nghệ
Dịch vụ khác
Địa điểm - Dịch vụ
Nhà hàng - Trung tâm sự kiện
Bar - Coffee - Karaoke
Bệnh viện - Phòng khám
Ẩm thực - Ăn nhậu
Vui chơi - Giải trí
DV Cưới - Studio
Event - Sự kiện
Câu lạc bộ - Hội nhóm
Nhà nghỉ - Khách sạn
Dịch vụ tài chính
Địa điểm -DV khác
Nhà - Đất - Xây dựng
Mua - Bán nhà đất
Thuê - Cho thuê
Sang nhượng
Nội - Ngoại thất
Vật liệu Xây dựng
Thiết kế - Thi công
Chợ xe - Máy công trình
Ô tô
Xe máy
Xe đạp
Xe tải
Máy công trình
Phụ tùng - Sửa chữa
Cho thuê xe
Thời trang & Làm đẹp
Thời trang Nữ
Thời trang Nam
Đầm bầu - Mẹ & Bé
Phụ kiện thời trang
Đồ trang sức
Nước hoa - Mỹ phẩm
Salon - Spa
Sản phẩm khác
Thị trường tổng hợp
Y tế - Sức khỏe
Quảng cáo - In ấn
Máy móc - Thiết bị
Vận tải - Tháo dỡ
Thực phẩm - Đồ uống
Thú nuôi - Cây cảnh
Văn phòng phẩm
Vật phẩm - Quà tặng
Chợ tổng hợp
Đấu thầu - Đấu giá
Đại lý - Nhà phân phối
Điện máy - Gia dụng
Rao vặt ngoại tỉnh
GIÁO DỤC - TUYỂN SINH
Tin tuyển sinh
Cơ sở đào tạo
Home
Diễn đàn
Bài mới đăng
Tìm kiếm diễn đàn
Có gì mới
Tin mới đăng
Tài nguyên mới
Bài viết trang cá nhân mới
Hoạt động mới nhất
Tài nguyên
Đánh giá mới nhất
Tìm kiếm tài nguyên
Thành viên
Truy cập gần đây
Bài viết trang cá nhân mới
Tìm bài viết trang cá nhân
Thanh Hóa Projects & Developments
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
By:
Bài mới đăng
Tìm kiếm diễn đàn
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Lưu ý đọc kỹ
nội quy
trước khi đăng bài để tránh bị bannick, xóa bài. Xem
hướng dẫn đăng bài
và tính năng
UP tin
miễn phí
Diễn đàn
GIÁO DỤC - TUYỂN SINH
Cơ sở đào tạo
Khóa đào tạo tin học văn phòng thực hành tot nhất tại Thanh Hóa
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trả lời vào chủ đề
Nội dung
<p>[QUOTE="Huele_ketoan, post: 43972, member: 21153"]</p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Hướng dẫn cách định khoản phải thu khác TK 138</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><img src="http://anhieuminh.com.vn/img/News/12016/AHM171759319.jpg" data-url="http://anhieuminh.com.vn/img/News/12016/AHM171759319.jpg" class="bbImage " style="" alt="" title="" /> </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>Hướng dẫn cách định khoản hạch toán tài khoản phải thu khác 138:</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>Tài khoản 138 dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các Tài khoản phải thu (TK 131, 133, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này.</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau:</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>1. Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>2. Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi thường;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>3. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>4. Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>5. Các khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác,...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>6. Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>7. Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>8. Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>Bên Nợ:</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>- Các khoản nợ phải thu khác.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>Bên Có:</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa công ty nhà nước;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>- Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>Số dư bên Nợ:</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><em>Tài khoản này có thể có số dư bên Có</em></strong>. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (Trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><em>Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2</em>:</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><em>- Tài khoản <strong>1381</strong> - Tài sản thiếu chờ xử lý</em>: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ thể.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chỉ hạch toán vào Tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Trường hợp tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản 1381.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><em>- Tài khoản <strong>1385</strong>- Phải thu về cổ phần hóa</em>: Phản ánh số phải thu về cổ phần hóa mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><em>- Tài khoản <strong>1388</strong> - Phải thu khác</em>: Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381, 1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-size: 15px"><strong>Hướng dẫn định khoản hạch toán một số nghiệp vụ kế toán phát sinh chủ yếu liên quan đến tài khoản 138:</strong></span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-size: 12px"><strong><em>1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:</em></strong></span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của TSCĐ)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Đồng thời ghi giảm TSCĐ hữu hình trên sổ kế toán chi tiết TSCĐ.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-size: 12px"><strong><em>2. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:</em></strong></span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án).</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-size: 12px"><strong><em>3. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:</em></strong></span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 111 - Tiền mặt</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 155 - Thành phẩm</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 156 - Hàng hóa.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-size: 12px"><strong><em>4. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:</em></strong></span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (Phần bắt bồi thường)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ các TK liên quan (theo quyết định xử lý)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý).</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><em>5. Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:</em></strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (Số phải bồi thường)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 155 - Thành phẩm</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 156 - Hàng hóa</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 111 - Tiền mặt.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-size: 12px"><strong><em>6. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải thu khác, ghi:</em></strong></span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 111 - Tiền mặt</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><em>7. Khi đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho bên uỷ thác xuất khẩu các khoản phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, ghi:</em></strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Tổng giá thanh toán)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có các TK 111, 112,…</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-size: 12px"><strong>8. Định kỳ khi xác định tiền lãi phải thu và số cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:</strong></span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ các TK 111, 112,.... (Số đã thu được tiền)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-size: 12px"><strong><em>9. Khi được đơn vị uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:</em></strong></span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 138 - Phải thu khác (1388).</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-size: 12px"><strong><em>10. Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:</em></strong></span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 111 - Tiền mặt</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 138 - Phải thu khác (1388).</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-size: 12px"><strong><em>11. Đối với DNNN, khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi, ghi:</em></strong></span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 111 - Tiền mặt (Số bồi thường của cá nhân, tập thể có liên quan)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu được hạch toán vào chi phí kinh doanh)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác).</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Đồng thời ghi đơn vào Bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý - Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><em>12. Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi:</em></strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ các TK 111, 112,.... (Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ các TK liên quan (Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chính sách tài chính hiện hành)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 138 - Phải thu khác (1388).</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-size: 12px"><strong><em>13. Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, ghi:</em></strong></span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa (Chi tiết chi phí cổ phần hóa)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có các TK 111, 112, 152, 331,…</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><em>14. Khi thanh toán trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc do chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần, ghi:</em></strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có các TK 111, 112,...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><em>15. Khi chi trả các khoản về hỗ trợ đào tạo lại người lao động trong doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá để bố trí việc làm mới trong công ty cổ phần, ghi:</em></strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có các TK 111, 112, 331,...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><em>16. Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết định cổ phần hóa. Tổng số chi phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại lao động,... được trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi:</em></strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 3385- Phải trả về cổ phần hóa (Chi tiết phần tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><em>17. Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi, ghi:</em></strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nợ TK 138 - Phải thu khác</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Có các TK 161, 241, 641, 642,...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>(Kế toán An Hiểu Minh)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>* Chi tiết các khóa học <a href="http://www.anhieuminh.com.vn/SubView.aspx?IDT=18">xem tại đây</a></strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>* Thời gian học:</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Tất cả các ngày trong tuần Sáng 8h – 11h, Chiều từ 14h – 17h, Tối từ 17h30 – 21h30</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>(Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>* Cam kết:</strong> Không giới hạn thời gian học, Học viên học đến khi thành nghề.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>* Mọi chi tiết xin liên hệ:</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Tĩnh - Phường Đông Hương - Thành phố Thanh Hóa</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>(Đi qua cầu Đông Hương 300m, đến tòa nhà Bất động sản Đông Á, rẽ phải 100m)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Tel: 0373.522.858 - Hotline: 0961.522.858 </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Email: <a href="mailto:lienheanhieuminh@gmail.com">lienheanhieuminh@gmail.com</a></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="Huele_ketoan, post: 43972, member: 21153"] [SIZE=5][B]Hướng dẫn cách định khoản phải thu khác TK 138[/B] [B][IMG]http://anhieuminh.com.vn/img/News/12016/AHM171759319.jpg[/IMG] [/B] [B][B]Hướng dẫn cách định khoản hạch toán tài khoản phải thu khác 138:[/B] [B]Tài khoản 138 dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các Tài khoản phải thu (TK 131, 133, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này.[/B] [B]Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau:[/B] 1. Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý; 2. Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi thường; 3. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi; 4. Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi; 5. Các khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác,... 6. Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,... 7. Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính; 8. Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên. [B]Bên Nợ:[/B] - Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết; - Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay; - Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước; - Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính; - Các khoản nợ phải thu khác. [B]Bên Có:[/B] - Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý; - Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa công ty nhà nước; - Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác. [B]Số dư bên Nợ:[/B] Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được. [B][I]Tài khoản này có thể có số dư bên Có[/I][/B]. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (Trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể). [B][I]Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2[/I]:[/B] [I]- Tài khoản [B]1381[/B] - Tài sản thiếu chờ xử lý[/I]: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý. Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ thể. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý. Trường hợp tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản 1381. [I]- Tài khoản [B]1385[/B]- Phải thu về cổ phần hóa[/I]: Phản ánh số phải thu về cổ phần hóa mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,... [I]- Tài khoản [B]1388[/B] - Phải thu khác[/I]: Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381, 1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;... [SIZE=4][B]Hướng dẫn định khoản hạch toán một số nghiệp vụ kế toán phát sinh chủ yếu liên quan đến tài khoản 138:[/B][/SIZE] [SIZE=3][B][I]1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:[/I][/B][/SIZE] Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của TSCĐ) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá). Đồng thời ghi giảm TSCĐ hữu hình trên sổ kế toán chi tiết TSCĐ. [SIZE=3][B][I]2. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:[/I][/B][/SIZE] Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án) Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi) Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án). [SIZE=3][B][I]3. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:[/I][/B][/SIZE] Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - Hàng hóa. [SIZE=3][B][I]4. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:[/I][/B][/SIZE] Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương) Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (Phần bắt bồi thường) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý) Nợ các TK liên quan (theo quyết định xử lý) Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý). [B][I]5. Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:[/I][/B] Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (Số phải bồi thường) Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý) Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - Hàng hóa Có TK 111 - Tiền mặt. [SIZE=3][B][I]6. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải thu khác, ghi:[/I][/B][/SIZE] Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. [B][I]7. Khi đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho bên uỷ thác xuất khẩu các khoản phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, ghi:[/I][/B] Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112,… [SIZE=3][B]8. Định kỳ khi xác định tiền lãi phải thu và số cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:[/B][/SIZE] Nợ các TK 111, 112,.... (Số đã thu được tiền) Nợ TK 138- Phải thu khác (1388) Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính. [SIZE=3][B][I]9. Khi được đơn vị uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:[/I][/B][/SIZE] Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 138 - Phải thu khác (1388). [SIZE=3][B][I]10. Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:[/I][/B][/SIZE] Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 138 - Phải thu khác (1388). [SIZE=3][B][I]11. Đối với DNNN, khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi, ghi:[/I][/B][/SIZE] Nợ TK 111 - Tiền mặt (Số bồi thường của cá nhân, tập thể có liên quan) Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương) Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu được hạch toán vào chi phí kinh doanh) Có TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác). Đồng thời ghi đơn vào Bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý - Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán. [B][I]12. Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi:[/I][/B] Nợ các TK 111, 112,.... (Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu) Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi) Nợ các TK liên quan (Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chính sách tài chính hiện hành) Có TK 138 - Phải thu khác (1388). [SIZE=3][B][I]13. Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, ghi:[/I][/B][/SIZE] Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa (Chi tiết chi phí cổ phần hóa) Có các TK 111, 112, 152, 331,… [B][I]14. Khi thanh toán trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc do chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần, ghi:[/I][/B] Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa Có các TK 111, 112,... [B][I]15. Khi chi trả các khoản về hỗ trợ đào tạo lại người lao động trong doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá để bố trí việc làm mới trong công ty cổ phần, ghi:[/I][/B] Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa Có các TK 111, 112, 331,... [B][I]16. Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết định cổ phần hóa. Tổng số chi phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại lao động,... được trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi:[/I][/B] Nợ TK 3385- Phải trả về cổ phần hóa (Chi tiết phần tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước) Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa. [B][I]17. Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi, ghi:[/I][/B] Nợ TK 138 - Phải thu khác Có các TK 161, 241, 641, 642,... (Kế toán An Hiểu Minh) [B]* Chi tiết các khóa học [URL='http://www.anhieuminh.com.vn/SubView.aspx?IDT=18']xem tại đây[/URL][/B] [B]* Thời gian học:[/B] Tất cả các ngày trong tuần Sáng 8h – 11h, Chiều từ 14h – 17h, Tối từ 17h30 – 21h30 (Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ) [B]* Cam kết:[/B] Không giới hạn thời gian học, Học viên học đến khi thành nghề. [B]* Mọi chi tiết xin liên hệ:[/B] [B]TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH[/B] Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Tĩnh - Phường Đông Hương - Thành phố Thanh Hóa (Đi qua cầu Đông Hương 300m, đến tòa nhà Bất động sản Đông Á, rẽ phải 100m) Tel: 0373.522.858 - Hotline: 0961.522.858 Email: [email]lienheanhieuminh@gmail.com[/email] [/B][/SIZE] [/QUOTE]
Preview
Tên
Mã xác nhận
Thành phố biển của Thanh Hóa là thành phố nào? (viết liền không dấu)
Gửi trả lời
Diễn đàn
GIÁO DỤC - TUYỂN SINH
Cơ sở đào tạo
Khóa đào tạo tin học văn phòng thực hành tot nhất tại Thanh Hóa
Top