Tp.Thanh Hóa Khóa đào tạo tin học văn phòng thực hành tot nhất tại Thanh Hóa

Huele_ketoan

Thành viên

Học tin học văn phòng tại Thanh Hóa ở đâu ? Bạn đang muốn tìm việc làm? Nhân viên văn phòng? hay nhân viên kế toán? Nhưng bạn không tự tin vì bạn chưa biết hoặc chưa thành thạo về Word, Excel, Power point, Internet...!


Bạn yên tâm chúng tôi sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo về công cụ tin học văn phòng và tìm kiếm những thông tin cần thiết trong cuộc sống cũng như trong công việc của bạn trên Internet.

1. Nội dung khoá học

Thực hành trên bộ tài liệu thực tế (Các văn bản, hợp đồng, biểu mẫu chứng từ, sổ sách phục vụ cho công tác kế toán và văn phòng ). Mỗi học viên được giảng viên hướng dẫn thực hành trên một máy tính theo quy trình sau:
- Các thao tác cơ bản về máy tính: mở máy, bật máy, tải, cài đặt các phần mềm ….
- Các kiến thức về hệ điều hành

- Cách sử dụng các phần mềm Word, Excel, Power point....quy trình soạn thảo, căn chỉnh ….cách sử dụng các hàm trong Excel, cách sử dụng Power point để trình chiếu, thuyết trình...

- Cách sử dụng trình duyệt web để tra cứu thông tin trên Internet...

- Hướng dẫn cách gõ bàn phím bằng 10 ngón.

2. Thời gian học: Tất cả các ngày trong tuần:

Sáng: Từ 8h đến 11h

Chiều: Từ 14h đến 17h

Tối: Từ 19h30 đến 22h

(Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ, không giới hạn số buổi - An Hiểu Minh cam kết đào tạo cho tới khi học viên thành nghề và có chính sách hỗ trợ học viên sau khi kết thúc khóa học).

3. Liên hệ và đăng ký học tại:

CÔNG TY TNHH AN HIỂU MINH

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH

Địa chỉ: Số 279 Đường Nguyễn Tĩnh – P.Đông Hương - TP Thanh Hóa

(Hướng đi từ thành phố Thanh Hóa xuống Big C, qua cầu Đông Hương, tới tòa nhà Bất Động Sản Đông Á, rẽ phải 100m).

Liên hệ để tham gia học thử 02 buổi miễn phí trước khi đăng ký: 0961.522.858 (Ms Huế)
Truy cập website để biết chi tiết khóa học: http://anhieuminh.com.vn
(Kế toán An Hiểu Minh)
 

Huele_ketoan

Thành viên
Các công việc kế toán bán hàng



Kế toán bán hàng: Ghi chép tất cả những nghiệp vụ lên quan đến hóa đơn bán hàng, ghi sổ chi tiết doanh thu, thuế GTGT phải nộp, ghi sổ chi tiết hàng hoá, thành phẩm xuất bán,...



Định kỳ làm báo cáo bán hàng theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
1. Vai trò của kế toán bán hàng:
Kế toán bàn hàng có vai trò vô cũng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp và còn cả toàn kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán hàng mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động.

- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.

- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.

- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.

- Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

2. Công việc của kế toán bán hàng

Công việc của một nhân viên kế toán bán hàng không đòi hỏi nhiều kỹ năng những nếu bạn chưa đi làm kế toán bán hàng bao giờ thì cũng rất khó có thể hình dung ra công việc của một người kế toán bán hàng là làm những gì?

- Cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn (mở sổ giao và ký nhận ) .

- Phân hệ kế toán bán hàng liên kết số liệu với phân hệ kế toán công nợ phải thu, kế toán tổng hợp và kế toán hàng tồn kho.
- Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của khách hàng.
- Phân hệ kế toán công nợ phải thu liên kết số liệu với phân hệ kế toán bán hàng, kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được các báo cáo công nợ và chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp.
- Lên kế hoạch thu công nợ và liên hệ với khách hàng.
- Lập báo cáo tuổi nợ và các báo cáo công nợ phải thu theo yêu cầu quản lý.
Quyền hạn của một nhân viên kế toán bán hàng:
- Đề xuất các trường hợp thanh toán khi có vướng mắc với Kế toán trưởng
- Đề xuất biện pháp thu hồi công nợ hữu hiệu
- Chủ động nhắc nhở thanh toán công nợ .
- Đề xuất Trưởng Phòng mức thanh toán và lịch thanh toán công nợ đối với khách hàng
- Đề xuất hướng xử lý khi yêu cầu xuất hóa đơn của khách hàng chưa phù hợp .
- Đề xuất khi có điều chỉnh ,sửa đổi , thanh huỷ hóa đơn .
- Nhận sự chỉ đạo, phân công, điều hành trực tiếp của Kế toán trưởng.

3. Chức năng của kế toán bán hàng

- Cập nhật các hoá đơn bán hàng, bao gồm hoá đơn bán hàng hoá và hoá đơn bán dịch vụ. Đóng chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh , số thứ tự ,thời gian. Lưu trữ , bảo quản.
- Theo dõi tổng hợp và chi tiết bán hàng ra.
- Theo dõi bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng, theo hợp đồng.
- Tính thuế GTGT của hàng hoá bán ra.

- Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của khách hàng.
- Phân hệ kế toán công nợ phải thu liên kết số liệu với phân hệ kế toán bán hàng, kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được các báo cáo công nợ và chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp.

4. Yêu cầu để có thể làm tốt được công việc của kế toán bán hàng:
+ Sử dụng tin học văn phòng tốt, biết sử dụng phần mềm bán hàng là một lợi thế.
+ Trung thực và cận thận
+ Giao tiếp tốt để có hệ với khách hàng tốt



(Kế toán An Hiểu Minh)


* Chi tiết các khóa học xem tại đây

* Thời gian học:

Tất cả các ngày trong tuần Sáng 8h – 11h, Chiều từ 14h – 17h, Tối từ 17h30 – 21h30

(Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ)

* Cam kết: Không giới hạn thời gian học, Học viên học đến khi thành nghề.

* Mọi chi tiết xin liên hệ:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH

Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Tĩnh - Phường Đông Hương - Thành phố Thanh Hóa

(Đi qua cầu Đông Hương 300m, đến tòa nhà Bất động sản Đông Á, rẽ phải 100m)

Tel: 0373.522.858 - Hotline: 0961.522.858

Email: lienheanhieuminh@gmail.com
 

Huele_ketoan

Thành viên
Nghiệp vụ Xuất kho và các bút toán định khoản



Kế toán An Hiểu Minh giới thiệu một số: Nghiệp vụ Xuất kho và các bút toán định khoản



1. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất

A. Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất hoặc đơn hàng của khách hàng trong kỳ, trưởng bộ phận sản xuất sẽ lập lệnh sản xuất cho các phân xưởng

2. Căn cứ vào lệnh sản xuất kế toán kho hoặc người chịu trách nhiệm sẽ đề nghị xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất

3. Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

4. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá

5. Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.

B. Định khoản

Nợ TK 154, 641, 623, 627,…
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu

2. Xuất nguyên vật liệu cho hoạt động đầu tư XDCB hoặc sửa chữa lớn TSCĐ

A. Mô tả nghiệp vụ

Khi có nhu cầu xuất nguyên liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1. Căn cứ thực tế phát sinh, bộ phận có nhu cầu sẽ lập đề nghị xuất kho hàng hóa

2. Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

3. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá

4. Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.

5. Bộ phận đề xuất nhận nguyên vật liệu, sau đó đem đi đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ

B. Định khoản

Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu

3. Xuất nguyên vật liệu, hàng hóa đi góp vốn, đầu tư vào công ty khác

A. Mô tả nghiệp vụ

Khi có nhu cầu xuất nguyên liệu, hàng hoác đưa đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát hoặc vào công ty liên kết, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1. Căn cứ thực tế phát sinh, bộ phận có nhu cầu sẽ lập đề nghị xuất kho nguyên vật liệu, hàng hóa

2. Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

3. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá

4. Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.

5. Bộ phận đề xuất nhận nguyên vật liệu, hàng hóa, sau đó đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát hoặc vào công ty liên kết

B. Định khoản

Nợ TK 222, 223
Có TK 152, 156

4. Xuất nguyên vật liệu, hàng hóa đưa đi gia công, chế biến

A. Mô tả nghiệp vụ

Khi có nhu cầu xuất nguyên vật liệu, hàng hóa để đem đi gia công, chế biến, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1. Bộ phận chịu trách nhiệm mang hàng hóa đi gia công, chế biến sẽ lập đề nghị xuất kho hàng hóa

2. Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

3. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá

4. Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.

5. Bộ phận đề xuất nhận nguyên vật liệu, hàng hóa, sau đó đem đi gia công, chế biến

B. Định khoản

Nợ TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152, 156

5. Xuất kho bán hàng

A. Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho bán vật tư, hàng hóa, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1. Nhân viên bán hàng đề nghị xuất kho hàng bán

2. Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

3. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá

4. Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.

5. Nhân viên nhận hàng và giao lại cho khách hàng

B. Định khoản

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 155, 156…

6. Xuất hàng hóa mang đi biếu, tặng, sử dụng nội bộ

A. Mô tả nghiệp vụ

Khi có nhu cầu xuất kho hàng hóa để đem đi biếu, tặng hoặc đưa vào sử dụng nội bộ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1. Căn cứ thực tế phát sinh, bộ phận có nhu cầu sẽ lập đề nghị xuất kho hàng hóa

2. Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

3. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá

4. Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.

5. Bộ phận đề xuất nhận hàng, sau đó đem đi biếu, tặng hoặc đưa vào sử dụng

6. Kế toán ghi nhận doanh thu, chi phí bán hàng nội bộ

B. Định khoản

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 156 Hàng hóa

7. Xuất hàng gửi bán đại lý

A. Mô tả nghiệp vụ

Khi có yêu cầu xuất hàng mang đi gửi bán tại các đại lý, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1. Bộ phận chịu trách nhiệm mang hàng đi gửi bán tại các đại lý sẽ lập đề nghị xuất kho hàng hóa

2. Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

3. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá

4. Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.

5. Bộ phận đề xuất nhận hàng, sau đó đem đi gửi bán tại các đại lý

B. Định khoản

Nợ TK 157 Hàng gửi bán
Có TK 156 Hàng hóa

8. Xuất hàng cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc để bán

A. Mô tả nghiệp vụ

Khi có yêu cầu xuất hàng cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc để bán, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1. Căn cứ vào lệnh điều động nội bộ của công ty về việc chuyển hàng cho các đơn vị trực thuộc hoặc cửa hàng ở khác địa phương, bộ phận chịu trách nhiệm sẽ lập đề nghị xuất kho hàng hóa

2. Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

3. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá

4. Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.

5. Bộ phận đề xuất nhận hàng, sau đó vận chuyển tới các đơn vị hạch toán phụ thuộc

B. Định khoản

1. Trường hợp sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Có TK 156 Hàng hóa

2. Trường hợp sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 156 Hàng hóa

* Chi tiết các khóa học xem tại đây

* Thời gian học:

Tất cả các ngày trong tuần Sáng 8h – 11h, Chiều từ 14h – 17h, Tối từ 17h30 – 21h30

(Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ)

* Cam kết: Không giới hạn thời gian học, Học viên học đến khi thành nghề.

* Mọi chi tiết xin liên hệ:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH

Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Tĩnh - Phường Đông Hương - Thành phố Thanh Hóa

(Đi qua cầu Đông Hương 300m, đến tòa nhà Bất động sản Đông Á, rẽ phải 100m)

Tel: 0373.522.858 - Hotline: 0968.522.858 - 0947.522.858 - 0942.522.858

Email: lienheanhieuminh@gmail.com
 

Huele_ketoan

Thành viên
Xác định tiền lãi chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp.
Theo đó, trường hợp chậm đóng bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, tiền lãi chậm đóng được xác định hằng tháng theo công thức sau:

Số tiền lãi phải thu phát sinh trong tháng (n) = Số tiền chậm đóng lũy kế đến cuối tháng (n-2) x Lãi suất chậm đóng (%/tháng).

Trong đó:

- (n) là tháng xác định tiền lãi chậm đóng.

- (n-2) là tháng liền trước 02 tháng của tháng (n).

- Lãi suất chậm đóng (%/tháng) là mức lãi suất bình quân tính theo tháng do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam thông báo đầu năm theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 6 Quyết định 60/2015/QĐ-TTg.

Thông tư 20/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/3/2016.

(Kế toán An Hiểu Minh)


* Chi tiết các khóa học xem tại đây

* Thời gian học:

Tất cả các ngày trong tuần Sáng 8h – 11h, Chiều từ 14h – 17h, Tối từ 17h30 – 21h30

(Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ)

* Cam kết: Không giới hạn thời gian học, Học viên học đến khi thành nghề.

* Mọi chi tiết xin liên hệ:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH

Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Tĩnh - Phường Đông Hương - Thành phố Thanh Hóa

(Đi qua cầu Đông Hương 300m, đến tòa nhà Bất động sản Đông Á, rẽ phải 100m)

Tel: 0373.522.858 - Hotline: 0961.522.858

Email: lienheanhieuminh@gmail.com

 

Huele_ketoan

Thành viên
Hướng dẫn cách định khoản phải thu khác TK 138

Hướng dẫn cách định khoản hạch toán tài khoản phải thu khác 138:


Tài khoản 138 dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các Tài khoản phải thu (TK 131, 133, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này.

Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau:
1. Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;
2. Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi thường;
3. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi;
4. Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;
5. Các khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác,...
6. Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
7. Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;
8. Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.

Bên Nợ:
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay;
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước;
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;
- Các khoản nợ phải thu khác.
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa công ty nhà nước;
- Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác.
Số dư bên Nợ:
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được.

Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (Trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.
Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ thể.
Chỉ hạch toán vào Tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý.
Trường hợp tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản 1381.
- Tài khoản 1385- Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh số phải thu về cổ phần hóa mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381, 1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;...
Hướng dẫn định khoản hạch toán một số nghiệp vụ kế toán phát sinh chủ yếu liên quan đến tài khoản 138:
1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).
Đồng thời ghi giảm TSCĐ hữu hình trên sổ kế toán chi tiết TSCĐ.

2. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án)
Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi)
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án).
3. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hóa.

4. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (Phần bắt bồi thường)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ các TK liên quan (theo quyết định xử lý)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý).

5. Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (Số phải bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hóa
Có TK 111 - Tiền mặt.
6. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải thu khác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
7. Khi đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho bên uỷ thác xuất khẩu các khoản phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112,…
8. Định kỳ khi xác định tiền lãi phải thu và số cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (Số đã thu được tiền)
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
9. Khi được đơn vị uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
10. Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
11. Đối với DNNN, khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Số bồi thường của cá nhân, tập thể có liên quan)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu được hạch toán vào chi phí kinh doanh)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác).

Đồng thời ghi đơn vào Bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý - Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán.
12. Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ các TK liên quan (Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chính sách tài chính hiện hành)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
13. Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa (Chi tiết chi phí cổ phần hóa)
Có các TK 111, 112, 152, 331,…
14. Khi thanh toán trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc do chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần, ghi:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa
Có các TK 111, 112,...
15. Khi chi trả các khoản về hỗ trợ đào tạo lại người lao động trong doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá để bố trí việc làm mới trong công ty cổ phần, ghi:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa
Có các TK 111, 112, 331,...
16. Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết định cổ phần hóa. Tổng số chi phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại lao động,... được trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 3385- Phải trả về cổ phần hóa (Chi tiết phần tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước)
Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa.
17. Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có các TK 161, 241, 641, 642,...
(Kế toán An Hiểu Minh)


* Chi tiết các khóa học xem tại đây

* Thời gian học:

Tất cả các ngày trong tuần Sáng 8h – 11h, Chiều từ 14h – 17h, Tối từ 17h30 – 21h30

(Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ)

* Cam kết: Không giới hạn thời gian học, Học viên học đến khi thành nghề.

* Mọi chi tiết xin liên hệ:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH

Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Tĩnh - Phường Đông Hương - Thành phố Thanh Hóa

(Đi qua cầu Đông Hương 300m, đến tòa nhà Bất động sản Đông Á, rẽ phải 100m)

Tel: 0373.522.858 - Hotline: 0961.522.858

Email: lienheanhieuminh@gmail.com

 

Huele_ketoan

Thành viên
Hướng dẫn cách định khoản phải thu nội bộ TK 136

Hướng dẫn cách định khoản hạch toán tài khoản phải thu nội bộ 136:


Tài khoản 136 dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
Bên Nợ:
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới (bao gồm vốn cấp trực tiếp và cấp bằng các phương thức khác);
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới;
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp;
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp dưới, giữa các đơn vị nội bộ.
Bên Có:
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên;
- Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.

Số dư bên Nợ:Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành bằng các phương thức khác. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vào các công ty con, các khoản này phản ánh trên Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ.

Hướng dẫn hạch toán định khoản một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu liên quan đến phải thu nội bộ 136
I. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới
1. Khi đơn vị cấp dưới nhận được vốn do Tổng công ty, công ty giao xuống, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 211,...

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

2. Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 111, 112,...

3. Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số được chia các quỹ doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 414, 415, 431,...

4. Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được cấp trên chấp nhận cấp bù, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.

5. Phải thu đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

6. Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,...

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).

7. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
II. Hạch toán ở đơn vị cấp trên
1. Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc)

Có các TK 111, 112,...

2. Trường hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)

Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn của TSCĐ)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

3. Trường hợp các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị trực thuộc thực nhận vốn, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

4. Căn cứ vào báo cáo đơn vị trực thuộc nộp lên về số vốn kinh doanh tăng do mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư phát triển, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

5. Cuối kỳ, căn cứ phê duyệt của đơn vị cấp trên về báo cáo tài chính của đơn vị trực thuộc, kế toán đơn vị cấp trên ghi số vốn kinh doanh được bổ sung từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong kỳ của đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

6. Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 111, 112, 461,..

Trường hợp rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới, đồng thời ghi Có TK 008 – “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).

7. Trường hợp đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị trực thuộc nộp lên, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).

8. Căn cứ vào báo cáo của đơn vị trực thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).

9. Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.

10. Khoản phải thu của đơn vị cấp dưới phải nộp cho đơn vị cấp trên về quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi, các quĩ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển

Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính

Có TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

11. Khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên về nộp tiền lãi kinh doanh, nộp về quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).

12. Khi chi hộ, trả hộ các khoản nợ của đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 111, 112,....

13. Khi thực nhận được tiền của đơn vị cấp dưới chuyển trả về các khoản đã chi hộ, trả hộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).

14. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).

15. Phải thu đơn vị cấp dưới về kinh phí quản lý phải nộp cấp trên, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chi tiết loại doanh thu lớn nhất).



(Kế toán An Hiểu Minh)


* Chi tiết các khóa học xem tại đây

* Thời gian học:

Tất cả các ngày trong tuần Sáng 8h – 11h, Chiều từ 14h – 17h, Tối từ 17h30 – 21h30

(Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ)

* Cam kết: Không giới hạn thời gian học, Học viên học đến khi thành nghề.

* Mọi chi tiết xin liên hệ:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH

Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Tĩnh - Phường Đông Hương - Thành phố Thanh Hóa

(Đi qua cầu Đông Hương 300m, đến tòa nhà Bất động sản Đông Á, rẽ phải 100m)

Tel: 0373.522.858 - Hotline: 09681.522.858

Email: lienheanhieuminh@gmail.com

 

Huele_ketoan

Thành viên
Thông báo V/v nâng cấp ứng dụng iHTKK 3.1.6, HTKK 3.3.5, iTaxviewer 1.1.3

Kế toán An Hiểu Minh chia sẻ thông báo của Tổng cục thuế về việc nâng cấp ứng dụng iHTKK 3.1.6, HTKK 3.3.5, iTaxviewer 1.1.3


Trích dẫn - TỔNG CỤC THUẾ THÔNG BÁO

V/v: Nâng cấp ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) phiên bản 3.3.5,ứng dụng Khai thuế qua mạng (iHTKK) phiên bản 3.1.6, ứng dụng Hỗ trợ đọc, xác minh tờ khai, thông báo thuế định dạng XML (iTaxViewer) phiên bản 1.1.3đáp ứng Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính

Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ theo Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Tổng cục Thuế đã hoàn thành nâng cấp ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) phiên bản 3.3.5, ứng dụng Kê khai thuế qua mạng (iHTKK) phiên bản 3.1.6 và ứng dụng Hỗ trợ đọc, xác minh tờ khai, thông báo thuế định dạng XML (iTaxViewer) phiên bản 1.1.3, cụ thể như sau:

- Nâng cấp chức năng kê khai tờ khai thuế TTĐB (mẫu 01/TTĐB) trên ứng dụng HTKK 3.3.5, iHTKK 3.1.6: Cập nhật danh mục biểu thuế TTĐB đối với một số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 đồng thời nâng cấpBảng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có) của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập khẩu (phụ lục 01-1/TTĐB) đính kèm tờ khai theo mẫu biểu ban hành tại Thông tư số 195/2015/TT-BTC.

- Nâng cấp ứng dụng iTaxViewer phiên bản 1.1.3 đáp ứng các nội dung nâng cấp của ứng dụng iHTKK phiên bản 3.1.6.

Bắt đầu từ ngày 19/02/2016, khi kê khai tờ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các mẫu biểu kê khai tại ứng dụng HTKK 3.3.5,iHTKK 3.1.6, iTaxViewer 1.1.3 thay cho các phiên bản trước đây.

Tổ chức, cá nhân nộp thuế có thể tải bộ cài và tài liệu hướng dẫn sử dụng ứng dụng tại địa chỉ sau:

+ Ứng dụng HTKK phiên bản 3.3.5:

http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/hotrokekhai.

+ Ứng dụng iHTKK phiên bản 3.1.6: tại http://kekhaithue.gdt.gov.vn.

+ Ứng dụng iTaxViewer 1.1.3: Tải bộ cài iTaxViewer Tại đây.

Hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương để được cung cấp và hỗ trợ trong quá trình cài đặt, sử dụng.

Mọi thắc mắc xin liên hệ số điện thoại: 0947 522 858 để được Kế toán An Hiểu Minh hỗ trợ!


(Kế toán An Hiểu Minh)


* Chi tiết các khóa học xem tại đây

* Thời gian học:

Tất cả các ngày trong tuần Sáng 8h – 11h, Chiều từ 14h – 17h, Tối từ 17h30 – 21h30

(Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ)

* Cam kết: Không giới hạn thời gian học, Học viên học đến khi thành nghề.

* Mọi chi tiết xin liên hệ:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH

Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Tĩnh - Phường Đông Hương - Thành phố Thanh Hóa

(Đi qua cầu Đông Hương 300m, đến tòa nhà Bất động sản Đông Á, rẽ phải 100m)

Tel: 0373.522.858 - Hotline: 0961.522.858

Email: lienheanhieuminh@gmail.co

 

Huele_ketoan

Thành viên
Hướng dẫn khấu trừ TNCN với lao động thời vụ

Hướng dẫn khấu trừ thuế và cách tính thuế TNCN với lao động thời vụ hoặc lao động ký HĐ dưới 3 tháng.


1. Theo khoản i điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính quy định:

- DN trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

- Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu 23/BCK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.

- Cá nhân làm cam kết phải đăng ký thuế và có MST tại thời điểm cam kết.

2. Tổng kết:

- Đối với cá nhân ký hợp đồng dưới 3 tháng nếu có thu nhập dưới 2 triệu đồng / lần thì khi chi trả lương, kế toán chỉ cần giữ lại CMND photo của NLĐ, không cần làm cam kết 23 BCK-TNCN.

- Đối với cá nhân ký hợp đồng dưới 3 tháng nếu có thu nhập từ 2 triệu đồng / lần trở lên thì khi chi trả lương, kế toán sẽ khấu trừ 10% thu nhập trước khi chi trả cho NLĐ, hoặc nếu cá nhân làm bản cam kết 23, cam kết thu nhập sau khi trừ các khoản được giảm trừ chưa tới mức phải khấu trừ thì kế toán tạm thời không khấu trừ thuế TNCN.

Chú ý: Khi làm bản cam kết 23 phải có MST và có thu nhập duy nhất tại 1 nơi thì mới được làm bản cam kết 23.

- Khi DN trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế đối với lao động thời vụ, ký hợp đồng dưới 3 tháng phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. (Theo mẫu số 17/TNCN ban hành kèm theo TT 156).

Như vậy: Những lao động thời vụ, các bạn kế toán phải chú ý đến thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

VD: Nếu trả cho NLĐ là 3.000.000đ là tiền thù lao thực nhận (không bao gồm thuế) thì các bạn phải quy đổi khoản thu nhập 3.000.000 đó ra thu nhập tính thuế theo bảng quy đổi ở phụ lục 02/PL-TNCN ban hành kèm theo TT 111.



(Kế toán An Hiểu Minh)


* Chi tiết các khóa học xem tại đây

* Thời gian học:

Tất cả các ngày trong tuần Sáng 8h – 11h, Chiều từ 14h – 17h, Tối từ 17h30 – 21h30

(Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ)

* Cam kết: Không giới hạn thời gian học, Học viên học đến khi thành nghề.

* Mọi chi tiết xin liên hệ:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH

Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Tĩnh - Phường Đông Hương - Thành phố Thanh Hóa

(Đi qua cầu Đông Hương 300m, đến tòa nhà Bất động sản Đông Á, rẽ phải 100m)

Tel: 0373.522.858 - Hotline: 0961.522.858

Email: lienheanhieuminh@gmail.com

 

Huele_ketoan

Thành viên
Mức phạt hành chính khi vi phạm hóa đơn giá trị gia tăng

Trung tâm kế toán An Hiểu Minh giới thiệu về mức xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn GTGTtheo Thông tư Số 10/2014/TT-BTC ban hành ngày 17/01/2014 của Bộ tài chính có hiệu lực từ ngày 02/3/2014:


Quy định các mức xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn GTGT cụ thể như sau:

MỨC PHẠT

HÀNH VI VI PHẠM

200.000

đến

1.000.000

- Không lập đủ các nội dung bắt buộc trên hoá đơn
- Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế (trừ thông báo phát hành hóa đơn)

2.000.000

đến

4.000.000

- Đặt in hoá đơn mà không ký hợp đồng in bằng văn bản (Phạt cả 2 bên)
- Không hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng.
- Không hủy hoặc hủy không đúng quy định các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng.
- Lập Thông báo phát hành hóa đơn không đầy đủ nội dung theo quy định.
- Không niêm yết Thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định.
- Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho người mua) để hạch toán kế toán, kê khai thuế và thanh toán vốn ngân sách.
- Chậm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (sau 10 ngày kể từ ngày hết hạn)

4.000.000

đến

8.000.000

- Không hủy hóa đơn đặt in chưa phát hành nhưng không còn sử dụng.
- Lập hoá đơn không đúng thời điểm.
- Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định.
- Ngày ghi trên hoá đơn đã lập xảy ra trước ngày mua hoá đơn của cơ quan thuế.
- Lập hóa đơn nhưng không giao cho người mua (trừ trường hợp trên hoá đơn ghi rõ người mua không lấy hoá đơn hoặc hoá đơn được lập theo bảng kê)
- Lập sai loại hoá đơn đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế.
- Không nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (được tính sau 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn).

6.000.000

- Không lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng (nếu các hóa đơn này đã được kê khai, nộp thuế)

6.000.000

đến

8.000.000

- Khai báo sau 10 ngày về việc mất, cháy, hỏng hóa đơn đã mua nhưng chưa lập.

6.000.000

đến

18.000.000

- Khai báo sau 10 ngày về việc mất, cháy, hỏng hóa đơn chưa thông báo phát hành.
- Không lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi đưa hóa đơn vào sử dụng (nếu các hóa đơn này chưa đến kỳ khai thuế)

10.000.000

đến

20.000.000

- Làm mất, cháy, hỏng hoá đơn đã phát hành (dù chưa lập hãy đã lập), (liên giao cho khách hàng) nhưng khách hàng chưa nhận được.
- Không lập hóa đơn khi bán hàng có giá trị > 200.000

<


(Kế toán An Hiểu Minh)


* Chi tiết các khóa học xem tại đây

* Thời gian học:

Tất cả các ngày trong tuần Sáng 8h – 11h, Chiều từ 14h – 17h, Tối từ 17h30 – 21h30

(Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ)

* Cam kết: Không giới hạn thời gian học, Học viên học đến khi thành nghề.

* Mọi chi tiết xin liên hệ:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH

Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Tĩnh - Phường Đông Hương - Thành phố Thanh Hóa

(Đi qua cầu Đông Hương 300m, đến tòa nhà Bất động sản Đông Á, rẽ phải 100m)

Tel: 0373.522.858 - Hotline: 0961.522.858

Email: lienheanhieuminh@gmail.com

 

Huele_ketoan

Thành viên
KẾ TOÁN XÂY DỰNG, XÂY LẮP CẦN LÀM NHỮNG GÌ? ( Phần 1)

Kế toán xây dựng có những đặc thù riêng nên công tác kế toán trong lĩnh vực này cũng có những điểm khác biệt nhất định. Để giúp các kế toán thực hiện công việc tốt hơn,Trung tâm kế toán An Hiểu Minh xin chia sẻ tổng quan những công việc của một kế toán xây dựng, xây lắpphải làm trong DN, những lưu ý khi làm kế toán trong công ty xây dựng.


Những điều cần biết khi làm kế toán xây dựng:

Bạn phải đọc hiểu được bảng dự toán hay quyết toán, biết so sánh được giữa thực tế với dự toán.

Kế toán xây dựng là ngành đặc thù, thế nên ngoài các mẫu biểu theo quy định của nhà nước, để phục vụ báo cáo nội bộ, các bạn cần tạo ra các mẫu biểu báo cáo mới sao cho sát với tình hình thực tế, cần nắm được định mức của từng hạng mục, và đặc biệt phải học tập để đọc được dự toán về công trình xây dựng.

1. Những lưu ý khi làm kế toán xây dựng:

Khi đã trúng thầu công trình tham gia thầu, đã có giá trị, khối lượng tham gia thầu công trình, kế toán dựa vào dự toán đã trúng thầu tiến hành bóc tách chi phí để hạch toán. Tại sao trong xây dựng kế toán lại phải bóc tách chi phí? Bóc tách chi phí nhằm mục đích hiểu rõ được chi phí trong dự toán để hạch toán đúng.

Mỗi một công trình, hạng mục đi kèm có một dự toán riêng. Từ đó tách chi phí cho từng công trình, điểm khác biệt với hạch toán trong thương mại là chi phí của công trình nào thì kế toán phải tập hợp nó vào giá trị công trình đó. Tập hợp các loại chi phí cấu thành nên giá thầu công trình bằng hoặc gần bằng giá trên bản dự toán do bộ phận kỹ thuật cung cấp. Dựa vào chi phí đó để kế toán xác định xem lượng hoá đơn đưa vào hạch toán cho công trình đó có tương đương không.

Do đặc điểm của kế toán xây dựng là khi xây dựng công trình phụ thuộc vào địa điểm xây dựng nên giá xây dựng mỗi nơi một khác nhau do đó kế toán xây dựng phải biết áp dụng đúng giá cho mỗi công trình ở mỗi tỉnh là khác nhau.

Công trình xây dựng thường kéo dài qua nhiều kỳ kế toán nên khi tập hợp chi phí phải theo dõi chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cho từng công trình.

Khi xuất vật tư phải phù hợp với định mức theo dự toán từng công trình.

Thường xuyên cập nhật các văn bản của nhà nước liên quan đến lĩnh vực xây dựng như: Giá đất đền bù, định mức chi phí, định mức tiêu hao NVL,…

Công trình hoàn thành phải có biên bản nghiệm thu từng hạng mục hoặc toàn bộ công trình.

Cuối cùng là xuất hóa đơn ghi nhận doanh thu cho công trình hoàn thành.

2. Công việc của kế toán xây dựng:

Theo dõi và quản lý từng hợp đồng xây dựng, cần nắm bắt được được chi tiết từng hợp đồng xây dựng về giá trị, thời gian và các hạng mục hoàn thành.

Cần đọc kỹ dự toán công trình để nắm bắt được chính xác định mức chi phí, khi xuất vật tư phải phù hợp với định mức theo dự toán từng công trình. Bám sát vào bảng bóc tách chi phí để theo dõi việc đưa chi phí nguyên vật liệu vào có theo định mức quy định.

Theo dõi chi phí máy, nhân công máy theo từng công trình.

Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng… đồng thời có những báo cáo về sự phù hợp giữa tình trạng thực tế với định mức có trong dự toán.

Giá của công trình xây dựng phụ thuộc vào địa điểm xây dựng, thế nên kế toán xây dựng phải biết áp dụng đúng giá cho mỗi công trình ở mỗi tỉnh có công trình xây dựng đó.

Mỗi hạng mục, công trình đi kèm một dự toán riêng. Do vậy khi hạch toán chi phí của công trình nào thì kế toán phải tập hợp vào giá trị công trình đó.

Lập và theo dõi bảng lương nhân công theo tiến độ thi công thực tế, nhật ký thi công đối với các máy thi công nhằm xác định chính xác mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể đối với các máy phục vụ cho công trình xây dựng.

Tập hợp, phân bổ chi phí và tính ra giá thành từng công trình, hạng mục công trình. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành hạng mục công trình, đề xuất khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.

Việc công trình xây dựng kéo dài qua nhiều kỳ kế toán, điều đó đòi hỏi kế toán xây dựng phải có những cách thức quản lý, theo dõi để có thể kiểm soát được tiến độ thi công và sự phân bổ chi phí cho từng giai đoạn hoàn thành. Bên cạnh đó phải theo dõi chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và tính giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình khi hoàn thành nhằm phục vụ cho việc quyết toán giá trị công trình xây dựng trong tương lai.

Sắp xếp, lưu trữ cẩn thận hồ sơ, hóa đơn, chứng từ một cách khoa học, dễ tìm.

Lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây dựng, cung cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của Ban Giám đốc

Lập báo cáo thuế tháng, quý, và lập báo cáo tài chính cuối năm.

Có khả năng giải trình số liệu với cơ quan thuế khi có yêu cầu thanh tra, quyết toán.



(Kế toán An Hiểu Minh)


* Chi tiết các khóa học xem tại đây

* Thời gian học:

Tất cả các ngày trong tuần Sáng 8h – 11h, Chiều từ 14h – 17h, Tối từ 17h30 – 21h30

(Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ)

* Cam kết: Không giới hạn thời gian học, Học viên học đến khi thành nghề.

* Mọi chi tiết xin liên hệ:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH

Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Tĩnh - Phường Đông Hương - Thành phố Thanh Hóa

(Đi qua cầu Đông Hương 300m, đến tòa nhà Bất động sản Đông Á, rẽ phải 100m)

Tel: 0373.522.858 - Hotline: 0961.522.858
Email: lienheanhieuminh@gmail.com

 

Huele_ketoan

Thành viên
Những khoản chi phí không hợp lý khi tính thuế thu nhập Doanh nghiệp (Phần II)

Những khoản chi phí không được trừ, không hợp lý, hợp lệ được quy định tại khoản 2 điều 6 của thông tư 78/2014/TT-BTC có hiệu lực từ 2/8/2014. Dưới đây là 14 khoản chi phí không đáp ứng được điều kiện là các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp:


Những khoản chi phí không hợp lý khi tính thuế thu nhập Doanh nghiệp (Phần I)

8. Chi phí trích bảo hiểm bắt buộc, kinh phí công đoàn
Phần trích nộp các quỹ bảo hiểm bắt buộc cho người lao động vượt mức quy định ( quá 20 lần mức lương tối thiểu chung (1.150.000) <=> 23tr; phần trích nộp kinh phí công đoàn cho người lao động vượt mức quy định (2%).

9. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau

- Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 78) kèm theo các hóa đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.

- Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.

10. Chi phí trả lãi tiền vay

- Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay ( trên trang web: sbv.gov.vn).

- Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh.

+ Theo điều 6 của Nghị định 222/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/3/2014 thì khi góp vốn doanh nghiệp phải chuyển khoản. Tức là dùng tiền của người góp vốn gửi vào tài khoản ngân hàng của cty và nhớ TK này đã được đăng ký với cơ quan thuế bằng mẫu 08/MST.

Thời hạn góp vốn được quy định tại nghị định 102/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành ngày 15/11/2010 quy định cụ thể về thời hạn góp vốn của từng loại hình doanh nghiệp.

Theo điều 23 của nghị định 155/2013/NĐ-CP có hiệu lực từng ngày 1/1/2014 thì:

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tiếp tục hoạt động khi đã kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn;

b) Không góp đúng hạn số vốn đã đăng ký.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ số vốn như đã đăng ký

11. Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng: vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế nêu trên. Đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra.

Các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới bị khống chế nêu trên không bao gồm:

- Khoản hoa hồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng hóa, dịch vụ đúng giá.

- Khoản hoa hồng trả cho nhà phân phối của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp. Đối với tổ chức nhận được khoản hoa hồng thì phải kê khai tính vào thu nhập chịu thuế, đối với cá nhân nhận được hoa hồng thì phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi chi trả thu nhập.

- Các khoản chi phát sinh trong nước hoặc ngoài nước (nếu có) như: Chi phí nghiên cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin; chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; chi phí thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại: chi phí mở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu.

12. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm

- Vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê.

- Vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.

13. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống không được, thuế GTGT không được khấu trừ đối với hóa đơn có tổng thanh toán từ 20tr trở lên mà không chuyển khoản. Còn lại số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ DN được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định (Theo điểm 9, khoản 4 của điều 14 TT 219/2013/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT).

- Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.

14. Chi phí tiền ăn giữa ca, ăn trưa

- Nếu doanh nghiệp không tổ chức nấu ăn: Khống chế tối đa 680.000/ người / tháng.

- Nếu tổ chức nấu ăn: được trừ toàn bộ nếu chứng minh được có dụng cụ nấu ăn, hóa đơn chi phí nguyên vật liệu để nấu ăn...



(Kế toán An Hiểu Minh)


* Chi tiết các khóa học xem tại đây

* Thời gian học:

Tất cả các ngày trong tuần Sáng 8h – 11h, Chiều từ 14h – 17h, Tối từ 17h30 – 21h30

(Thời gian học do học viên tự linh động, học viên rảnh lúc nào đến học lúc đó, không cố định giờ)

* Cam kết: Không giới hạn thời gian học, Học viên học đến khi thành nghề.

* Mọi chi tiết xin liên hệ:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ CHUYÊN NGHIỆP AN HIỂU MINH

Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Tĩnh - Phường Đông Hương - Thành phố Thanh Hóa

(Đi qua cầu Đông Hương 300m, đến tòa nhà Bất động sản Đông Á, rẽ phải 100m)

Tel: 0373.522.858 - Hotline: 0961.522.858
Email: lienheanhieuminh@gmail.com

 

Facebook Comment

Chủ đề được quan tâm nhất

Top